Thể bị động

>> Xem thêm: 4 mẹo nhận biết danh từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Cách dùng

- Câu bị động được sử dụng khi chủ thể thực hiện hành động không xác định được, hoặc là thông tin không quan trọng hay chủ thể đó đã quá rõ ràng trong văn cảnh.
- Câu bị động được sử dụng khi hành động quan trọng hơn người thực hiện hành động đó.
- Câu bị động được sử dụng để đưa ra các câu lịch sự trang trọng, khi chúng ta không muốn nhắc tới người thực hiện hành động.
- Câu bị động được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh chủ thể gây ra hành động

Forms


S + be + PII + (by O).


Câu bị động được thành lập bởi chủ ngữ S – đối tượng của hành động, trợ động từ be được biến đổi phù hợp theo thì và động từ chính luôn ở dạng quá khứ phân từ - PII và cụm “by + O (tân ngữ)” với O là chủ thể thực hiện hành động.Dạng thức của trợ động từ be tương ứng với các thì:
ThìĐơnTiếp diễnHoàn thành
Hiện tạiam/ are/ isam/ are/ is + beinghave/ has + been
Quá khứwas/ werewas/ were + beinghad + been
Tương laiwill/ be going to + be-will have + been
Động từ khuyết thiếucan/ could … + be-can/ could … + have been
Lưu ý: Dạng bị động thường không xuất hiện trong các thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous), quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous), tương lai tiếp diễn (future continuous)
Ví dụ:
They have been informed twice. (Họ đã được thông báo hai lần rồi.)
They haven’t been informed yet. (Họ vẫn chưa được thông báo.)
Have they been informed yet? (Họ đã được thông báo chưa?)

Chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động trong ngữ pháp tiếng anh

1. Xác định tân ngữ của câu chủ động, chuyển nó thành chủ ngữ của câu bị động.
2. Động từ của câu chủ động được chuyển sang dạng bị động theo cấu trúc be + PII. Lưu ý thì của trợ động từ be trong câu bị động giống như thì của động từ chính trong câu chủ động.
3. Chủ ngữ của câu chủ động chuyển thành tân ngữ của câu bị động, sau giới từ “by”. Lưu ý, trong nhiều trường hợp có thể lược bỏ cụm: “by + O” trong câu bị động.
* Đặc biệt: Chỉ có ngoại động từ (động từ + tân ngữ) mới có thể chuyển sang dạng bị động.
Ví dụ: 
Câu chủ động: That company employs a thousand people. 
Câu bị động: A thousand people are employed by that company.
Chú ý: Nếu chủ ngữ (S) và tân ngữ (O) của câu chủ động là danh từ, khi chuyển sang câu bị động chúng vẫn được giữ nguyên.
Ví dụ: 
The manager must sign the cheque. 
The cheque must be signed by the manager.
Khi chủ ngữ (S) và tân ngữ (O) của câu chủ động là đại từ, khi chuyển sang câu bị động chúng cần được biến đổi phù hợp. (Đại từ chủ ngữ chuyển thành đại từ tân ngữ và ngược lại)
Ví dụ: 
She will teach him to play the guitar. 
He will be taught to play the guitar (by her)

Chú ý

1. Một số ngoại động từ không thể chuyển sang dạng bị động: have, look, like, fit, suit, contain, mean, resemble, …
Ví dụ: 
They have two children. 
Không nói: Two children are had by them.
2. Lược bỏ các chủ thể không xác định được, không quan trọng, đã rõ ràng trong văn cảnh hoặc những từ như: people, one, someone, he, she, they, …
Ví dụ: 
Câu chủ động: Police arrested him yesterday. 
Câu bị động: He was arrested yesterday.
3. Sử dụng cụm “with + N” với N là danh từ chỉ công cụ, nguyên liệu, thành phần để thực hiện việc gì mà không phải chủ thể thực hiện hành động.
Ví dụ: 
Câu chủ động: She hit the boy with a belt. 
Câu bị động: The boy was hit with a belt.
4. Một số động từ trong câu chủ động có hai tân ngữ thì có thể có hai câu bị động tương ứng như: send, bring, give, lend, pass, pay, promise, sell, send, show, tell, ...
Ví dụ: 
Câu chủ động: Ann sent him a postcard yesterday. 
Câu bị động: He was sent a postcard by Ann yesterday. (Cách biến đổi này phổ biến hơn)
Câu bị động: A postcard was sent to him by Ann yesterday.
Latest
Previous
Next Post »