Học ngữ pháp tiếng anh không phải là chỉ áp dụng công thức rồi thêm từ vào mà là cách kết hợp khéo léo để mỗi một câu nói trở nên hấp dẫn người nghe. Vốn từ tiếng anh rất phong phú, chính vì thế ngữ pháp cũng sẽ phần nào ảnh hưởng khá nhiều, dưới đây là 2 dạng ngữ pháp thường gặp trong cuộc sống, hãy ghi nhớ nhé!
Nhận biết danh từ bất quy tắc
Không phải tất cả danh từ có kết thúc là “s”, “es” được chia với “are” và ngược lại. Để biết cách chia đúng, hãy ghi nhớ 4 mẹo đơn giản sau đây nhé!
Với các danh từ “theo quy tắc” có thể đếm được, bạn dễ dàng quyết định dùng “is”, “are” lần lượt cho danh từ số ít và số nhiều. Ví dụ a/one chair (một cái ghế), four chairs (bốn cái ghế).
Tuy nhiên, nhiều người học tiếng Anh cảm thấy khó khăn khi những danh từ có chữ cái tận cùng là “s”, “es” nhưng vẫn sử dụng “is”. Ngược lại, nhiều danh từ không có chữ cái tận cùng là “s, “es” nhưng lại được chia với động từ “are”. Có những danh từ lại có thể đi với cả “is” lẫn “are”.Ví dụ:
Với các danh từ “theo quy tắc” có thể đếm được, bạn dễ dàng quyết định dùng “is”, “are” lần lượt cho danh từ số ít và số nhiều. Ví dụ a/one chair (một cái ghế), four chairs (bốn cái ghế).
Tuy nhiên, nhiều người học tiếng Anh cảm thấy khó khăn khi những danh từ có chữ cái tận cùng là “s”, “es” nhưng vẫn sử dụng “is”. Ngược lại, nhiều danh từ không có chữ cái tận cùng là “s, “es” nhưng lại được chia với động từ “are”. Có những danh từ lại có thể đi với cả “is” lẫn “are”.Ví dụ:
– Statistics is an important subject relevant to various fields. (Thống kê là bộ môn quan trọng liên quan đến nhiều lĩnh vực)
– My feet are killing me! I’ve been walking around town all day. (Chân tôi đau đến chết mất! Tôi đã đi bộ cả ngày rồi)
– Look! That sheep is so fat! (Nhìn kìa! Con cừu kia béo thật)
– Sheep are white. (Những con cừu có màu trắng)
Thực ra, có ba loại danh từ bất quy tắc bạn cần lưu ý:
Danh từ không đếm được có đuôi “s”, “es”
Đây là những danh từ không đếm được nhưng lại có chữ cái tận cùng là “s”, “es” khiến nhiều người nhầm lẫn là danh từ đếm được số nhiều. Bạn chỉ cần dịch những từ này để hiểu nghĩa và xác định được động từ cần chia là “is”. Ví dụ “politics” có nghĩa chính trị, “news” có nghĩa tin tức nói chung, “Mathematics” có nghĩa toán học. Bạn không thể đếm được có bao nhiêu chính trị, bao nhiêu toán học hay bao nhiêu tin tức. (Không nên nhầm lẫn với “a piece of news” – một bản tin, một mẩu tin thì là cụm danh từ đếm được).
Vì những từ này bản chất là không đếm được nên đi cùng “is” hoặc động từ có thêm “s”. Ví dụ:
– The news that Dan had resigned is surprising. (Tin Dan nghỉ việc thật gây bất ngờ)
– Mathematics is my major. (Chuyên ngành của tôi là toán học)
Danh từ đếm được số nhiều không có đuôi “s”, “es”
Đây là những danh từ bất quy tắc, khi chuyển thành số nhiều lại “biến” thành một từ khác, không có đuôi “s”, “es” nhưng là danh từ số nhiều. Vì vậy, những từ này đi với “are”. Ví dụ: children (những đứa trẻ), mice (những con chuột), feet (những bàn chân), men/ women (nhiều người đàn ông, phụ nữ).
Danh từ có thể đếm được lẫn không đếm được
“Fish” (con cá), “sheep” (con cừu), deer (con hươu)… luôn được để nguyên dù bạn muốn diễn tả một con cá, một con cừu hay nhiều con cá, nhiều con cừu. Vì vậy, tùy thuộc ngữ cảnh bạn đang muốn nói đến một con hai nhiều sự vậy thì danh từ sử dụng là “is” hoặc “are”. Ví dụ:
– This fish is so cute. (Con cá này thật dễ thương)
>> Xem bài viết chi tiết tại đây: http://tuhoctienganh.co/4-meo-nhan-biet-danh-tu-bat-quy-tac-trong-tieng-anh/
7 dạng câu cầu khiến bằng tiếng Anh hay dùng nhất
I/ Câu cầu khiến chủ động (Active)
formacin-user-stories-biko-mayo-2011-48-728
1. Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì – HAVE & GET
– to HAVE somebody DO something
– to GET somebody TO DO something
Ex – I’ll HAVE Peter FIX my car.
– I’ll GET Peter TO FIX my car.
2. Bắt buộc ai phải làm gì – MAKE & FORCE
– to MAKE somebody DO something
– to FORCE somebody TO DO something
Ex – The bank robbers MADE the manager GIVE them all the money.
– The bank robbers FORCED the manager TO GIVE them all the money.
3. Để cho ai, cho phép ai làm gì – LET & PERMIT/ALLOW
– to LET somebody DO something
– to PERMIT/ALLOW somebody TO DO something
Ex – I never want to LET you GO.
– My parents didn’t PERMIT/ALLOW me TO COME home late.
4. Giúp ai làm gì – HELP
– to HELP somebody DO/TO DO something
– Khi có tân ngữ (object) là đại từ chung (e.g people) thì ta có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ TO
– Khi tân ngữ của HELP và hành động DO thì ta cũng có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ TO
Ex – Please HELP me TO THROW this table away.
– She HELPS me OPEN the door.
– This wonder drug WILL HELP (people TO) RECOVER more quickly.
– The fat body of the bear WILL HELP (him TO) KEEP him alive during hibernation.
II/ Câu cầu khiến bị động (Passive)
Members of a community welcoming a new member.
>> Xem ngay: 16 lỗi tiếng Anh ở Việt Nam khiến khách Tây “giật mình”
Cấu trúc chung của thể bị động là Causative Verbs + something + Past Participle (V3)
1. Nhờ ai đó làm gì – HAVE/GET something DONE
Ex – I HAVE my hair CUT.
– I GET my car WASHED.
2. Làm cho ai bị gì – MAKE somebody DONE
Ex – Working all night on Friday MADE me EXHAUSTED at the weekend.
3. Làm cho cái gì bị làm sao – CAUSE something DONE
>> Xem chi tiết bài viết tại đây: http://tuhoctienganh.co/7-dang-cau-cau-khien-bang-tieng-anh-hay-dung-nhat/
1 nhận xét:
Write nhận xétbài ngữ pháp rất hay, lưu lại để học dần :)
ReplyEmoticonEmoticon